Các loại học bổng du học Trung Quốc
Học bổng Trung Quốc có khá nhiều loại, với đối tượng hướng đến và mức hỗ trợ tương đối khác nhau, mọi người tham khảo bảng dưới để hiểu rõ hơn nhé!
Cách tra cứu thông tin các loại học bổng:
- Học bổng Chính phủ và Học bổng Khổng tử: Chỉ cần click vào tên của từng loại học bổng trong bảng sẽ ra trang thông tin chính thức của loại học bổng đó.
- Học bổng tỉnh/ trường: Vào website trường muốn ứng tuyển để xem. Từ khóa tìm kiếm có thể ở dạng: <Tên trường> + 奖学金/ Scholarship. Hoặc <Tên tỉnh> + 省份/市奖学金. Thường thì ở trên các website trường, thông tin bằng tiếng trung sẽ đầy đủ hơn các thông tin bằng tiếng anh, nên mọi người tìm bằng tiếng Trung là tốt nhất nhé! (Có google dịch hỗ trợ rồi thì còn sợ gì nè~)
1. PHÂN LOẠI HỌC BỔNG DU HỌC TRUNG QUỐC
STT | LOẠI HỌC BỔNG | THÔNG TIN - ĐỐI TƯỢNG | MỨC HỖ TRỢ |
---|---|---|---|
1 | Học bổng Chính phủ TQ/ Chinese Government Scholarship CGS | - Do Chính phủ Trung Quốc cấp, nhằm thúc đẩy sự hiểu biết, hợp tác và trao đổi giữa Trung Quốc và các nước khác; - Bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (Các chương trình cấp bằng) và học giả chung (các chương trình không cấp bằng); - Lĩnh vực phong phú (khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, kinh tế, luật, quản lý, giáo dục, lịch sử, văn học, triết học và mỹ thuật). | - Miễn học phí, kí túc xá - Sinh hoạt phí/ tháng: Bậc đại học CNY 2.500, Bậc thạc sĩ CNY 3.000, Bậc tiến sĩ CNY 3.500 |
2 | Học bổng Viện Khổng tử/ Confucius Institute Scholarship CIS | - Do Viện Khổng tử cấp, nhằm thúc đẩy văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc; - Bao gồm: + Các chương trình cấp bằng ngành Giáo dục hán ngữ quốc tế (bậc Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ), và chương trình không cấp bằng (các chương trình học tiếng và tìm hiểu văn hóa trong 1 năm, 1 kỳ, 4 tuần) + Chương trình Học bổng Viện Khổng Tử Hợp tác giữa Hanban và trường đại học (Gồm bậc Đại học, Thạc sĩ ngành Hán ngữ, Chương trình Tiếng Trung + Đào tạo nghề, bao gồm ngành Tài chính, Kinh tế, Kỹ thuật thực phẩm, Thiết kế cảnh quan, Quản lý dự án và kỹ thuật, Bảo trì, Tự động hóa và sản xuất thiết kế kỹ thuật) | - Miễn học phí, kí túc xá - Sinh hoạt phí/ tháng: Bậc đại học/ 1 năm tiếng/ 1 học kỳ CNY 2.500, Bậc thạc sĩ CNY 3.000, Bậc tiến sĩ CNY 3.500 |
3 | Học bổng tỉnh/ Local Government Scholarship | - Do tỉnh/ thành phố mà trường đại học tọa lạc cấp - Các chương trình cấp bằng và không cấp bằng (tùy tỉnh) | - Mức hỗ trợ của từng tỉnh không giống nhau, thường là miễn học phí, ký túc xá hoặc trợ cấp hàng tháng. - Có mức trợ cấp Toàn phần và bán phần |
4 | Học bổng trường, Học bổng tổ chức/cá nhân | - Do trường cấp, các tổ chức/ cá nhân hỗ trợ sinh viên trong trường cấp - Học bổng được xét cho các sinh viên đã trúng tuyển vào trường (Quy trình ứng tuyển thông thường: Ứng tuyển theo diện tự túc => Được trường chấp nhận => Bổ sung hồ sơ xin học bổng) | - Mức hỗ trợ của từng trường/ từng tổ chức không giống nhau. - Có mức trợ cấp Toàn phần và bán phần |
2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ TRUNG QUỐC CGS
Học bổng Chính phủ Trung Quốc có khá nhiều chương trình khác nhau, nhưng theo như mình để ý thấy thì phần đông mọi người đều ứng tuyển qua trường đại học (Type B) mà không biết đến các loại khác, nên hôm nay mình đã tổng hợp lại các chương trình thuộc Học bổng Chính phủ Trung Quốc để mọi người tìm hiểu thêm. Các bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp bảng dưới và truy cập vào link của từng loại học bổng để xem nhé!
STT | CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG CGS | NỘI DUNG | LƯU Ý |
---|---|---|---|
1 | Song phương/ 国别双边/ Bilateral program | - Học bổng toàn phần hoặc một phần, - Hỗ trợ bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, học giả, - Ứng tuyển thông qua Cơ quan được chỉ định (ĐSQ/ Cục Hợp tác Quốc tế) | Có 2 dạng: - Học bổng hiệp định - Theo thỏa thuận giữa Bộ Giáo dục Việt Nam và Trung Quốc, ứng tuyển qua Cục Hợp tác Quốc tế (Dành cho bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ. Người ứng tuyển phải đang công tác tại cơ quan nhà nước hoặc cơ sở giáo dục đại học) - HB Chính phủ ứng tuyển qua Đại sứ quán TQ (dành cho sinh viên trường ĐH Nhân Văn) |
2 | Tự chủ tuyển sinh/ 自主招生/ University program | - Hỗ trợ bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ; - Ứng tuyển thông qua các trường Đại học Trung Quốc được chỉ định. | - Đây là chương trình được hầu hết các sinh viên chọn để ứng tuyển; - Mỗi trường có thể sẽ có các yêu cầu riêng => Nên lên trang web của trường để tìm hiểu thông tin; nếu trang web thiếu thông tin thì gửi mail/ gọi cho trường để hỏi (Các thầy cô đều rất sẵn lòng trả lời câu hỏi của sinh viên) - Mỗi sinh viên có thể ứng tuyển 3 trường (làm 3 bộ hồ sơ) - Các trường thường ít cấp học bổng CGS cho bậc ĐH. |
3 | Vạn lý trường thành | - Hỗ trợ học giả đến học tập và nghiên cứu ở Trung Quốc, - Ứng tuyển thông qua Ủy ban Quốc gia UNESCO. | - Dành cho các học giả |
4 | *EU (Các nước thành viên EU) | Hỗ trợ sinh viên từ các nước thành viên EU | - Không dành cho sinh viên Việt Nam |
5 | AUN (Hệ thống Đại học ASEAN) | - Hỗ trợ sinh viên từ các nước thành viên ASEAN; - Ứng tuyển thông qua Thư ký AUN. | - Mỗi năm có khoảng 30 suất học bổng AUN dành cho 10 nước ASEAN => tỷ lệ chọi khá cao, dành cho các sinh viên xuất sắc; - Có hỗ trợ một năm tiếng nếu trình độ tiếng Trung chưa đạt yêu cầu đầu vào. |
6 | *PIF (Quần đảo Thái Bình Dương) | - Hỗ trợ sinh viên từ các nước thuộc quần đảo Thái Bình Dương | - Không dành cho sinh viên Việt Nam |
7 | WMO (Tổ chức Khí tượng Thế giới) | - Hỗ trợ sinh viên đến học tập và nghiên cứu về khí tượng, thủy văn, giám sát và quản lý tài nguyên nước; - Ứng tuyển qua WMO | - Dành cho ngành khí tượng, thủy văn, giám sát và quản lý tài nguyên nước. |
8 | Học bổng Lãnh đạo trẻ khối ASEAN - Trung Quốc ASEAN-China Young Leaders Scholarship (ACYLS) | - Hỗ trợ các chuyên gia trẻ và triển vọng có kinh nghiệm làm việc đến từ các nước thành viên ASEAN ở các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ, các chương trình nghiên cứu ngắn hạn và các khóa đào tạo. | - Các chương trình học bằng tiếng Anh; - Người ứng tuyển có ít nhất một năm kinh nghiệm trong cơ quan chính phủ, các viện công hoặc tư nhân, các trường đại học, Viện chính sách (công việc liên quan tới khối ASEAN và Trung Quốc). |
9 | Học bổng Hàng hải Marine Scholarship | - Hỗ trợ cho các sinh viên bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ ở ngành hải dương học hoặc các chuyên ngành liên quan khác, nhằm tăng cường hợp tác và trao đổi hàng hải quốc tế, và thúc đẩy sự phát triển đại dương hài hòa trong khu vực và trên thế giới. - Các trường cấp học bổng: ĐH Hạ Môn, ĐH Chiết Giang, ĐH Hải Dương Trung Quốc, ĐH Đồng Tế. | - Dành cho ngành hải dương. |
10 | Học bổng MOFCOM MOFCOM Scholarship | - Hỗ trợ quan chức chính phủ, nghiên cứu sinh và nhân viên quản lý cấp cao ở cấp Thạc sĩ và Tiến sĩ; | - Các chương trình học bằng tiếng Anh; - Người ứng tuyển có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực ứng dụng thuộc chính phủ, thương mại, đối ngoại, nông nghiệp, công nghệ, giáo dục, văn hóa và y tế. |
11 | Học bổng Con đường tơ lụa Công đoàn TQ Chinese Trade Unions Silk Road Scholarship | - Hỗ trợ các cán bộ công đoàn có triển vọng với kinh nghiệm làm việc có liên quan từ các nước dọc "Vành đai, Con đường", để học 1 năm tiếng tại Trung Quốc. | - Người ứng tuyển có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc, ưu tiên kinh nghiệm liên quan tới Trung Quốc, - Học tại Beijing Language and Culture University. |