Hệ thống xếp hạng 双一流 (P2. Giới thiệu 36 trường hạng A)
II. 36 TRƯỜNG HẠNG A
Mình đã soạn sẵn chiếc mục lục bên dưới để tiện mọi người xem ạ ♥
- ĐẠI HỌC BẮC KINH (北京大学)
- ĐẠI HỌC NHÂN DÂN TRUNG QUỐC (中国人民大学)
- ĐẠI HỌC THANH HOA(清华大学)
- ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG BẮC KINH (北京航空航天大学)
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BẮC KINH (北京理工大学)
- ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC (中国农业大学)
- ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BẮC KINH (北京师范大学)
- ĐẠI HỌC DÂN TỘC TRUNG ƯƠNG (中央民族大学)
- ĐẠI HỌC NAM KHAI (南开大学)
- ĐẠI HỌC THIÊN TÂN (天津大学)
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI LIÊN(大连理工大学)
- ĐẠI HỌC CÁT LÂM(吉林大学)
- ĐH CÔNG NGHIỆP CÁP NHĨ TÂN(哈尔滨工业大学)
- ĐẠI HỌC PHỤC ĐÁN(复旦大学)
- ĐẠI HỌC ĐỒNG TẾ(同济大学)
- ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI(上海交通大学)
- ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA ĐÔNG(华东师范大学)
- ĐẠI HỌC NAM KINH(南京大学)
- ĐẠI HỌC ĐÔNG NAM(东南大学)
- ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG(浙江大学)
- ĐẠI HỌC KHCN TRUNG QUỐC (中国科学技术大学)
- ĐẠI HỌC HẠ MÔN (厦门大学)
- ĐẠI HỌC SƠN ĐÔNG (山东大学)
- ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG (中国海洋大学)
- ĐẠI HỌC VŨ HÁN(武汉大学)
- ĐẠI HỌC KHKT HOA TRUNG(华中科技大学)
- ĐẠI HỌC TRUNG NAM(中南大学)
- ĐẠI HỌC TRUNG SƠN(中山大学)
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HOA NAM (华南理工大学)
- ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN (四川大学)
- ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH(重庆大学)
- ĐẠI HỌC KHKT ĐIỆN TỬ(电子科技大学)
- ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY AN(西安交通大学)
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC(西北工业大学)
- ĐẠI HỌC LAN CHÂU(兰州大学)
- ĐH CÔNG NGHỆ QUỐC PHÒNG(国防科技大学)
1. ĐẠI HỌC BẮC KINH (北京大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Bắc Kinh, tên viết tắt trong tiếng Hoa là Beida (北大, Běidà) (Bắc Đại) là một trường đại học tọa lạc tại Bắc Kinh. Trường được thành lập năm 1898 thay thế Quốc Tử Giám cổ và là một trong những trường đại học lâu đời nhất Trung Quốc. Hiện nay, rất nhiều bảng xếp hạng quốc gia và quốc tế thường xuyên xếp đại học Peking là đại học hàng đầu của Trung Quốc. Bắc Đại cũng là một thành viên của Liên minh C9 (Liên minh các trường đại học hàng đầu Trung Quốc được Chính phủ lựa chọn vào năm 1998). Đại học Bắc Kinh còn được bạn bè thế giới biết đến như là trường đại học số một Trung Quốc về các ngành Khoa học Xã hội và Nghệ thuật.
Ngoài học thuật, Đại học Bắc Kinh đặc biệt nổi tiếng với vẻ đẹp kiến trúc truyền thống của Trung Hoa và khu vực khuôn viên trường. Trường nằm ở khu vực các khu ngự uyển của nhà Thanh trước đây với những cảnh quan và tòa nhà tạo dựng theo phong cách Trung Hoa.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Philosophy,Applied Economics,Political Science,Sociology,Psychology,Chinese Language and Literature,Foreign Languages and Literatures,Archaeology,World History,Mathematics,Physics,Chemistry,Geography,Atmospheric Science,Biology,Statistics,Mechanics,Computer Science and Technology,Basic Medicine,Stomatology,Art Theory |
A | Theoretical Economics,Law,Marxist theory,Chinese History,Ecology,Electronics Science and Technology,Environmental Science and Engineering,Software Engineering,Pharmaceutical Science,Science of Business Administration,Science of Public Management |
A- | Education Science,Clinical Medicine,Public Health and Preventive Medicine |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育)、博士 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://www.isd.pku.edu.cn |
Telephone | +86-10-62751230(学位及进修) +86-10-62757362(短期) +86-10-62752611(预科) |
study@pku.edu.cn(学位及进修项目) shortterm@pku.edu.cn(短期项目) pre-uni@pku.edu.cn(预科项目) |
2. ĐẠI HỌC NHÂN DÂN TRUNG QUỐC (中国人民大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Nhân dân Trung Quốc (RUC), là một trong những trường đại học tập trung vào khoa học xã hội và nhân văn hàng đầu Trung Quốc, nhận được sự ghi nhận của quốc gia về về kinh tế lý thuyết, kinh tế học ứng dụng, nghiên cứu pháp lý, xã hội học, báo chí & truyền thông, quản trị kinh doanh, thống kê, hành chính công và chủ nghĩa Marx học thuyết. Theo báo cáo đánh giá của Bộ Giáo dục Trung Quốc, Ngành Luật, Tài chính, Kinh tế, Xã hội học và Nghiên cứu Dân số, Báo chí của Đại học Nhân Dân đứng đầu trong số các trường đại học của Trung Quốc. Nhìn chung, Đại học Nhân dân được coi là một trong những trường tốt nhất cho sinh viên khoa học xã hội ở Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Theoretical Economics,Applied Economics,Law,Sociology,Marxist theory,Journalism and Communication,Statistics,Science of Business Administration,Science of Public Management |
A | Philosophy,Political Science |
A- | Chinese Language and Literature,Chinese History,Library Information and Archives Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://iso.ruc.edu.cn/ |
Telephone | +86-10-62511588 |
iso@ruc.edu.cn zhangpengfei@ruc.edu.cn |
3. ĐẠI HỌC THANH HOA(清华大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Thanh Hoa là một trong những trường đại học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc, nằm ở ngoại ô phía tây bắc của Bắc Kinh. Trường được thành lập năm 1911, nằm trong khu ngự uyển của nhà Thanh trước đây. Trường được xem là trường đại học danh tiếng nhất ở Trung Quốc và Châu Á, luôn có tên trong thứ hạng cao nhất của Bảng xếp hạng các trường Đại học danh giá nhất châu Á. Thanh Hoa được xem là trường Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Kỹ thuật hàng đầu Trung Quốc. Với đầu vào cao cùng chất lượng đào tạo hàng đầu, Đại học Thanh Hoa là nơi sản sinh nhiều nhân tài nổi bật ở các ngành, bao gồm hai chủ nhân giải Nobel Vật lý là Lý Chính Đạo, Dương Chấn Ninh. Cựu Tổng bí thư Hồ Cẩm Đào, cựu Thủ tướng Chu Dung Cơ và Tổng bí thư Tập Cận Bình từng theo học ở đây.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Marxist theory,Chemistry,Biology,Mechanics,Mechanical Engineering,Instruments Science and Technology,Materials Science and Engineering,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Electrical Engineering,Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Architecture,Hydraulic Engineering,Nuclear science and technology,Environmental Science and Engineering,Urban and Rural Planning,Landscape Architecture,Management Science and Engineering,Science of Business Administration,Science of Public Management,Design Science |
A | Law,Mathematics,Physics,Electronics Science and Technology,Information&Communication Engineering,Civil Engineering,Chemical Engineering and Technology,Software Engineering |
A- | Applied Economics,Political Science,Sociology,Foreign Languages and Literatures,Journalism and Communication,Biomedical Engineering,Art Theory,Fine Arts |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://www.join-tsinghua.edu.cn(本科) http://gradadmission.tsinghua.edu.cn(研究生) |
Telephone | +86-10-62783100(本科)+86-10-62781380(研究生) +86-10-62773508(交换/访学生项目)+86-10-62771368(汉语进修) |
admissions@tsinghua.edu.cn(本科)grad@tsinghua.edu.cn(研究生) exchange@tsinghua.edu.cn(交换生)visiting@tsinghua.edu.cn(访学生) chinese@tsinghua.edu.cn(汉语进修) |
4. ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG BẮC KINH (北京航空航天大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh (BUAA) được thành lập năm 1952 và là một trong 16 trường đại học trọng điểm đầu tiên của Trung Quốc thông qua việc sát nhập các khoa Hàng không của 8 trường bao gồm Đại học Thanh Hoa, Đại học Hạ Môn, Đại học Tứ Xuyên… Qua hơn 50 năm phát triển, trường đã phát triển thành trường đại học khoa học và công nghệ tập trung vào hàng không vũ trụ, kết hợp các ngành khoa học, kỹ thuật, khoa học xã hội nhân văn, luật, kinh tế, quản lý Và giáo dục.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Instruments Science and Technology,Materials Science and Engineering,Aeronautical and Astronautical Science and Technology,Software Engineering |
A | Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Management Science and Engineering |
A- | Foreign Languages and Literatures,Mechanics,Mechanical Engineering,Information&Communication Engineering,Traffic and Transportation Engineering,Biomedical Engineering,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 工业和信息化部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://is.buaa.edu.cn/ |
Telephone | +86-10-82316937, +86-10-82339158,+86-10-82316488(本科) +86-10-82316488, +86-10-82339158(研究生及专业进修项目) +86-10-82317686, +86-10-82313382(汉语进修生及预科生项目) |
yangxue@buaa.edu.cn,zhaofangxin@buaa.edu.cn, fso@buaa.edu.cn(本科) fso@buaa.edu.cn, huangping@buaa.edu.cn(研究生及专业进修项目) xpatricia@163.com(汉语进修生及预科生项目) |
5. ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BẮC KINH (北京理工大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đặt tại thủ đô của Trung Quốc, Học viện Công nghệ Bắc Kinh (BIT) là tổ chức được đánh giá cao với 70 năm kinh nghiệm đào tạo ngành Khoa học – Công nghệ. Đây là nơi đào tạo quan trong trong lĩnh vực KH-CN bao gồm cả những chuyên ngành ngành như: Kĩ thuật cơ khí, Hàng không vũ trụ, Cơ khí ứng dụng, Quang điện tử, Công nghệ Thông tin – Truyền thông, Tự động hóa, Khoa học Vật liệu, Hóa học ứng dụng, Toán học và Quản lý trong kĩ thuật. BIT cũng có những ngành đào tạo khác như: Kinh doanh, Khoa học Xã hôi – Nhân văn, Luật học, Thiết kế và các ngành ngôn ngữ nước ngoài.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Armament Science and Technology |
A | Mechanical Engineering,Control Science and Engineering |
A- | Optical Engineering,Materials Science and Engineering,Information&Communication Engineering,Computer Science and Technology Chemical Engineering and Technology,Management Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 工业和信息化部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://isc.bit.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://isc.bit.edu.cn/resourcesoffices/contacts/112585.htm |
6. ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC (中国农业大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Nông nghiệp Trung Quốc (CAU), trực thuộc Bộ Giáo dục, được chọn là thành viên nhóm đầu tiên tham gia cả Đề án 211 & 985 để được xây dựng thành một trong những trường đại học trọng điểm ở Trung Quốc.
Là trường đại học nông nghiệp lâu đời nhất ở Trung Quốc, lịch sử của CAU bắt đầu từ năm 1905, khi Ban Nông nghiệp được triều Thanh thành lập tại京师大学堂 (Đại học Hoàng gia Bắc Kinh và Đại học Bắc Kinh hiện tại). CAU được sáp nhập vào năm 1995 từ Đại học Nông nghiệp Bắc Kinh trước đây và Đại học Kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Kinh.
Với lịch sử hơn 100 năm, CAU đã thành lập một trường đại học tổng hợp với vị trí nổi bật trong khoa học nông nghiệp, giáo dục, nghiên cứu và mở rộng. Các nhóm ngành học mạnh tại trường là nông nghiệp & khoa học đời sống, tài nguyên thiên nhiên & khoa học môi trường, kỹ thuật nông nghiệp & khoa học tự động hóa, tin học & khoa học máy tính, cũng như kinh tế, quản lý và khoa học xã hội.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Agricultural Engineering,Food science and Engineering,Crop Science,Animal Husbandry Science,Veterinary Medicine,Pratacultural Science |
A | Biology |
A- | Agricultural Resources and Environment,Plant Protection |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://admissions.cau.edu.cn/ |
Telephone | +86-10-62736704 |
cauie@cau.edu.cn |
7. ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BẮC KINH (北京师范大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Sư phạm Bắc Kinh, được thành lập vào năm 1902, là trường đại học sư phạm đầu tiên của Trung Quốc, đây cũng là trường sư phạm nổi tiếng nhất nước này và là nơi bồi dưỡng, đào tạo ra đội ngũ giáo viên xuất sắc.
Đại học Sư phạm Bắc Kinh bắt đầu tuyển sinh viên quốc tế từ năm 1965, và đã tích lũy nhiều kinh nghiệm trong chương trình ngôn ngữ Trung và các môn học khác liên quan tới chuyên ngành cho người nước ngoài. Nhà trường cũng mở một trung tâm học tiếng Trung và có các kỳ thi lấy chứng chỉ HSK dành cho sinh viên quốc tế học tập tại đây.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Education Science,Psychology,Chinese Language and Literature,Chinese History,Geography,Drama and Film Studies |
A | Mathematics,Environmental Science and Engineering |
A- | Philosophy,Theoretical Economics,Marxist theory,Foreign Languages and Literatures,Ecology,Statistics,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育)、博士 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://iso.bnu.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://iso.bnu.edu.cn/cn/contact?cid=348&pid=111 |
8. ĐẠI HỌC DÂN TỘC TRUNG ƯƠNG (中央民族大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Dân tộc Trung ương (CUN), tọa lạc ở Bắc Kinh, là một trong những trường đại học tổng hợp nổi tiếng nhất Trung Quốc, và là một trong 38 trường đại học trọng điểm nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ chính phủ Trung Quốc.
Đại học Dân tộc Trung ương có hệ thống ngành học toàn diện và mang tính dân tộc đặc sắc. Ngành Nhân văn là ngành trọng tâm của trường, và ngành Dân tộc học là ngành làm nên sự đặc sắc của tường.
Dân tộc học, ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc, nghệ thuật dân tộc thiểu số Trung Quốc là các ngành đứng đầu ở Trung Quốc và nổi tiếng trên thế giới. Đại học Quốc gia Trung ương còn là một trong những trường nổi tiếng nhất trong ngành Hán Ngữ ở Trung Quốc. Đây là một trong tám trường đại học đầu tiên ở Trung Quốc tuyển sinh viên quốc tế và giảng dạy ngành Hán Ngữ.
Ở Đại học Dân tộc Trung ương, nhiều nền văn hóa cùng tồn tại hài hòa với nhau. Theo một nghĩa nào đó, CUN là một mô hình thu nhỏ của đại gia đình các dân tộc Trung Quốc, và đây là trường đại học duy nhất ở Bắc Kinh có 56 dân tộc Trung Quốc có trong đội ngũ giảng viên và sinh viên.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Sociocultural Anthropology |
A | / |
A- | / |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
北京 | 国家民委 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://cie.muc.edu.cn/ |
Telephone | +86-10-68933263 |
schlr@muc.edu.cn(学历生、奖学金) chinese@muc.edu.cn(语言生) |
9. ĐẠI HỌC NAM KHAI (南开大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Nam Khai được thành lập vào năm 1919, đây là một trường đại học đa ngành quan trọng trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc nằm ở thành phố Thiên Tân. Là một trường đại học tổng hợp với nhiều ngành học bao gồm Nhân văn, Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Khoa học đời sống, Nghiên cứu môi trường, Khoa học y tế và Mỹ thuật, Đại học Nam Khai vẫn có sự cân bằng giữa nhân văn và khoa học, nền tảng vững chắc và sự kết hợp giữa ứng dụng và sáng tạo.
Các cựu sinh viên của Đại học Nam Khai bao gồm Thủ tướng đầu tiên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chu Ân Lai, nhà toán học Shiing-Shen Chern và người đoạt giải Nobel Chen Ning Yang và Tsung-Dao Lee.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | / |
A | Theoretical Economics,Mathematics,Chemistry,Statistics,Science of Business Administration |
A- | Applied Economics,Political Science,Marxist theory,Chinese Language and Literature,Chinese History,World History,Physics,Biology,Environmental Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
天津市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://study.nankai.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://study.nankai.edu.cn/c/scn-staff.html |
10. ĐẠI HỌC THIÊN TÂN (天津大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Thiên Tân là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc sự quản lý của Bộ Giáo dục Trung Quốc. Đây là tổ chức giáo dục đại học đầu tiên trong lịch sử giáo dục Trung Quốc hiện đại, nổi tiếng với phương châm “tìm kiếm sự thật từ thực tế” và tinh thần học tập “chính xác về kiến thức, nghiêm khắc trong giảng dạy” trong và ngoài nước.
Trường đại học Thiên Tân được thành lập vào năm 1985, có nguồn gốc từ Đại học Bắc Dương. Trong hơn 100 năm, trường đã xây dựng và phát triển một hệ thống các ngành học tập trung vào kĩ thuật, khoa học, bên cạnh các ngành về kinh tế, quản lý, nhân văn, luật và giáo dục.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Chemical Engineering and Technology |
A | Mechanical Engineering,Optical Engineering,Instruments Science and Technology,Management Science and Engineering |
A- | Mechanics,Materials Science and Engineering,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Architecture,Civil Engineering Hydraulic Engineering,Environmental Science and Engineering,Urban and Rural Planning,Software Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
天津市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://sie.tju.edu.cn |
Telephone | +86-22-27406691 |
undergraduate@tju.edu.cn (申请本科) graduate@tju.edu.cn (申请硕士和博士) iso@tju.edu.cn (申请汉语言进修和预科) |
11. ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI LIÊN(大连理工大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Đại Liên thành lập tháng 4 năm 1949, là trường đại học chính quy đầu tiên được “chính phủ Trung Quốc mới” thành lập, và là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc. DUT là trường đại học đa ngành, tập trung vào khoa học và công nghệ, ngoài ra còn có các khoa kinh tế, quản lý, nhân văn, ngoại ngữ và khoa học xã hội. Đây là một trong những trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc nói chung và ở Đông Bắc Trung Quốc nói riêng, trường nằm trong 30 trường đại học được chính phủ Trung Quốc tài trợ và hỗ trợ đặc biệt. Năm 2004, DUT đã giành được giải thưởng trường đại học xuất sắc cho giảng dạy đại học.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | / |
A | Mechanical Engineering Chemical Engineering and Technology |
A- | Mechanics,Civil Engineering,Environmental Science and Engineering,Management Science and Engineering,Science of Business Administration |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
大连市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://sie.dlut.edu.cn/ |
Telephone | +86-411-84706048/84706370 |
dutsice@dlut.edu.cn |
12. ĐẠI HỌC CÁT LÂM(吉林大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Cát Lâm (JLU) là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc. Vào tháng 6 năm 2000, trường được hợp nhất từ 5 trường đại học địa phương khác (gồm Trường Đại học Công nghệ Cát Lâm, Trường Đại học Y Norman Berthune, Trường Đại học Khoa học – Công nghệ Trường Xuân và Trường Đại học Bưu chính Viễn thông Trường Xuân).
Đại học Cát Lâm tọa lạc tại Trường Xuân, nơi mọi người nói tiếng Trung phổ thông rất chuẩn, nên trường có một môi trường lý tưởng để học tiếng Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | / |
A | Marxist theory,Chemistry |
A- | Philosophy,Law,Political Science,Archaeology,Mathematics,Physics,Mechanical Engineering,Computer Science and Technology,Science of Business Administration |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
长春市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://cie.jlu.edu.cn/ |
Telephone | +86-431-85166885 / 85166518 |
study@jlu.edu.cn |
13. ĐH CÔNG NGHIỆP CÁP NHĨ TÂN(哈尔滨工业大学)
(1) GIỚI THIỆU
Được thành lập năm 1920, Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân là một trường Đại học tổng hợp trọng điểm nổi tiếng của Trung Quốc. Nhà trường lấy khoa học công nghệ làm hướng học thuật chính, nhưng có sự kết hợp chặt chẽ giữa khoa học tự nhiện, khoa học công nghệ và quản lý; đồng thời cũng có cả các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn. Trường là cơ sở đào tạo và nghiên cứu lĩnh vực khoa học và nhân tài lớn nhất cho các chuyên ngành thuộc lĩnh vực hàng hải (Công nghiệp tàu thuyền, Thiết bị vận hải, Khai thác biển và Ứng dụng năng lượng hạt nhân). Hiện nay Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân là một trong 9 trường đại học trọng điểm hàng đầu được Chính phủ Trung Quốc ưu tiên xây dựng hướng tới thế kỉ 21.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Mechanical Engineering,Control Science and Engineering,Environmental Science and Engineering |
A | Mechanics,Materials Science and Engineering,Computer Science and Technology,Civil Engineering,Management Science and Engineering |
A- | Mathematics,Optical Engineering,Instruments Science and Technology,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Electrical Engineering,Information&Communication Engineering,Chemical Engineering and Technology,Urban and Rural Planning,Software Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
哈尔滨市 | 工业和信息化部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://studyathit.hit.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://cie.hit.edu.cn/contact.asp |
14. ĐẠI HỌC PHỤC ĐÁN(复旦大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Phúc Đán là một trường đại học có trụ sở tại Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành lập năm 1905 không lâu trước khi nhà Thanh sụp đổ, đại học Phúc Đán là một trong những đại học hiện đại đầu tiên của Trung Quốc, cho đến nay đây vẫn là một trong những đại học hàng đầu tại đất nước này. Hiện trường đã phát triển theo hình thức nghiên cứu mang tính khoa học, bao gồm: khoa học nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học kĩ thuật, khoa học quản lý và y học. Đại học Phúc Đán có số sinh viên quốc tế lớn nhất trong các trường đại học đa ngành của Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Philosophy,Theoretical Economics,Political Science,Chinese History,Mathematics |
A | Marxist theory,Chinese Language and Literature,Journalism and Communication,Physics,Chemistry,Basic Medicine,Clinical Medicine,Science of Business Administration |
A- | Applied Economics,Sociology,Foreign Languages and Literatures,Biology,Ecology,Electronics Science and Technology,Journal of Public Health and Preventive Medicine,Integration of traditional Chinese and western medicine,Pharmaceutical Science,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
上海市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://www.ices.fudan.edu.cn/ |
Telephone | +86-21-55664490(院办) |
+86-21-55664859 (语言生招生) | |
+86-21-65643337(研究生招生) | |
ices@fudan.edu.cn(院办) yuyansheng@fudan.edu.cn(语言生) mtcsol@fudan.edu.cn(研究生招生) |
15. ĐẠI HỌC ĐỒNG TẾ(同济大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Đồng Tế, tọa lạc ở đông bắc của thành phố Thượng Hải, là một trong những trường cổ nhất Trung Quốc, được thành lập năm 1907 bở Erich Paulun, một bác sĩ người Đức ở Thượng Hải. Với hơn 100 năm phát triển, trường đã trở thành một trường Đại học tổng hợp nổi tiếng. Ngoài các chuyên ngành khoa học tự nhiên, xã hội, trường còn có cả chuyên ngành luật, Y và kinh tế. Đại học Đồng Tế là một trong những trường đại học hàng đầu tại Trung Quốc dưới sự lãnh đạo trực tiếp của bộ giáo dục. Trường nằm trong đề án 985 và đề án 211, hiện được chính phủ trung ương hỗ trợ nguồn vốn đáng kể để phát triển thành trường đại học trọng điểm hàng đầu cả nước.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Civil Engineering,Environmental Science and Engineering,Urban and Rural Planning,Management Science and Engineering |
A | Design Science |
A- | Mathematics,Mechanical Engineering,Computer Science and Technology,Architecture,Traffic and Transportation Engineering,Landscape Architecture,Software Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
上海市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | https://is.tongji.edu.cn/ |
Telephone& Email | https://is.tongji.edu.cn/10265/list.htm |
16. ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI(上海交通大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Giao thông Thượng Hải (SJTU) được biết đến như một trong những trường đại học có lịch sử lâu đời nhất Trung Quốc, được thành lập từ năm 1896, đồng thời là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Thành phố Thượng Hải phối hợp thành lập. Trải qua 122 năm nỗ lực không ngừng, Đại học Giao thông Thượng Hải đã trở thành một trường đại học danh giá và cạnh tranh hàng đầu Trung Quốc và có tiếng tăm lớn trên thế giới. Trường cũng là một thành viên của Liên minh C9 ở Trung Quốc.
Trường hiện mở các học viện như công trình tàu thuyền với biển, công trình cơ khí với động lực, công trình thông tin điện tử với điện khí v.v, cùng các hệ chính quy bao gồm các môn học khoa học tự nhiên, ngành kỹ thuật, văn, quản lý, nông nghiệp, kinh tế, luật học, giáo dục… Trong đó một số môn như thông tin với hệ thống điện tử, công trình tàu thuyền với biển, khống chế tự động, gia công tính chất dẻo kim loại,… đã tiếp cận trình độ hàng đầu thế giới.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Biology,Mechanical Engineering,Naval Architecture and Ocean Engineering,Clinical Medicine,Science of Business Administration |
A | Foreign Languages and Literatures,Mathematics,Physics,Materials Science and Engineering,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Information&Communication Engineering,Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Biomedical Engineering,Management Science and Engineering |
A- | Law,Journalism and Communication,Chemistry,Instruments Science and Technology,Electronics Science and Technology,Environmental Science and Engineering,Software Engineering,Basic Medicine,Pharmaceutical Science,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
上海市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Website | http://isc.sjtu.edu.cn |
Telephone | +86-21-54743244 (本科),+86-21-34208238, 34207040(研究生) |
+86-21-62932277(语言生),+86-21-54744225(交换生) | |
isc.d@sjtu.edu.cn (本科),gs.admission@sjtu.edu.cn(研究生) iso@sjtu.edu.cn(语言生),isc.exchange@sjtu.edu.cn(交换) |
17. ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA ĐÔNG(华东师范大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại Học Sư Phạm Hoa Đông là trường đại học tổng hợp trực thuộc Bộ Giáo Dục Trung Quốc có trụ sở đặt tại Thượng Hải. Trường được thành lập năm 1951, trải qua hơn nửa thế kỷ hoạt động, trường đã phát triển thành trở thành một trường đại học danh tiếng không chỉ ở Trung Quốc mà còn trên thế giới.
Đại học Hoa Đông có 4 ngành học trọng điểm của quốc gia với các trung tâm thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, nhiều viện nghiên cứu và hàng loạt các trung tâm phục vụ cho thí nghiệm, thử nghiệm và nghiên cứu khác, tạo môi trường tốt cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Education Science,World History |
A | Physical education,Chinese Language and Literature,Geography,Statistics,Software Engineering |
A- | Marxist theory,Psychology,Foreign Languages and Literatures,Mathematics,Ecology |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
上海市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育)、博士 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://lxs.ecnu.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://lxs.ecnu.edu.cn/msg.php?id=6 |
18. ĐẠI HỌC NAM KINH(南京大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Nam Kinh (NJU) là một trường đại học tổng hợp quốc gia tọa lạc ở thành phố Nam Kinh, cố đô Trung Quốc. Đây là một trong các trường đại học tốt nhất ở Trung Quốc, là một thành viên của Liên minh C9.
“Chân thành với khát vọng, kiên trì với tính toàn vẹn” – Đây là truyền thống và phương châm của đại học Nam Kinh. Kể từ khi thành lập, trường đã đạt được những thành tựu đáng kể trong các lĩnh vực đào tạo nhân tài, nghiên cứu khoa học. Tất cả các chuyên ngành tại trường được mở cho sinh viên nước ngoài. Ngoài ra, trường cũng cung cấp các khóa học tiếng Trung ở các cấp độ khác nhau và chuyên ngành nghiên cứu về văn hóa Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Astronomy,Geology,Library Information and Archives Management |
A | Philosophy,Sociology,Chinese Language and Literature,Foreign Languages and Literatures,Chinese History,Physics,Biology,Computer Science and Technology,Environmental Science and Engineering,Software Engineering,Science of Business Administration |
A- | Theoretical Economics,Law,Mathematics,Chemistry,Geography,Ecology,Electronics Science and Technology |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
南京市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | https://hwxy.nju.edu.cn/ |
Telephone | +86-25- 83593597(国际学生事务服务中心) |
+86-25- 83594535/83593586 (留学生招生办公室) | |
issd@nju.edu.cn |
19. ĐẠI HỌC ĐÔNG NAM(东南大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Đông Nam (Southeast University – SEU) là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Trung ương và Bộ Giáo dục Trung Quốc được thành lập năm 1902, tọa lạc tại thành phố Nam Kinh, Giang Tô. Đây cũng là một trong những trường đại học của “Dự án 211” và “Dự án 985” do Chính phủ tài trợ để xây dựng trường đại học đẳng cấp thế giới. Trong hơn 100 năm xây dựng và phát triển, Đại học Đông Nam đã trở thành một trường đại học định hướng và nghiên cứu toàn diện với sự phối hợp phát triển các ngành như triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, khoa học, kỹ thuật, y học, quản lý, nghệ thuật, trong đó lấy kỹ thuật làm trọng tâm.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Architecture,Civil Engineering,Traffic and Transportation Engineering,Biomedical Engineering,Art Theory |
A | Electronics Science and Technology |
A- | Instruments Science and Technology,Information&Communication Engineering,Control Science and Engineering,Urban and Rural Planning,Landscape Architecture,Management Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
南京市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://cis.seu.edu.cn |
Telephone | +86-25-83793022 |
admission@seu.edu.cn |
20. ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG(浙江大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Chiết Giang tọa lạc tại thành phố Hàng Châu, thành phố được mệnh danh là “Thiên đường hạ giới”, thuộc tỉnh Chiết Giang, miền Đông Nam Trung Quốc. Đại học Chiết Giang được thành lập năm 1897, là một trong những trường mang tính nghiên cứu và tổng hợp quy mô lớn nhất và đầy đủ các môn học nhất Trung Quốc hiện nay, có ảnh hưởng lớn trên quốc tế. Đại học Chiết Giang tập trung thực hiện các yêu cầu cốt lõi của “Tài đức vẹn toàn và phát triển toàn diện”, tập trung vào việc nâng cao tài năng và lãnh đạo sáng tạo với sự phát triển toàn diện về đức hạnh, trí tuệ, sắc đẹp và khả năng cạnh tranh toàn cầu.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Ecology,Optical Engineering,Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Agricultural Engineering,Software Engineering,Horticulture,Agricultural Resources and Environment,Plant Protection,Clinical Medicine,Agricultural and Forestry Economics & Management |
A | Chinese Language and Literature,Foreign Languages and Literatures,Mechanical Engineering,Materials Science and Engineering,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Civil Engineering,Chemical Engineering and Technology,Environmental Science and Engineering,Pharmaceutical Science,Management Science and Engineering,Science of Public Management |
A- | Theoretical Economics,Law,Marxist theory,Education Science,Mathematics,Physics,Chemistry,Biology Electrical Engineering,Electronics Science and Technology,Biomedical Engineering,Food science and Engineering,Crop Science,Animal Husbandry Science,Basic Medicine,Science of Business Administration,Design Science |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
杭州市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育)、博士 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://iczu.zju.edu.cn/ |
Telephone | +86-571-87951456(中文授课本科), +86-571-87951718(英文授课本科) +86-571-87951456(研究生、博士生), +86-571-87953089(汉语进修) |
admission2@zju.edu.cn(中文授课本科),admission5@zju.edu.cn(英文授课本科) admission1@zju.edu.cn(研究生、博士生),admission3@zju.edu.cn(汉语进修) |
21. ĐẠI HỌC KHCN TRUNG QUỐC (中国科学技术大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc (USTC) là trường đại học duy nhất trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc (CAS). Đây là một trong những trường đại học tổng hợp trọng điểm của Trung Quốc về nghiên cứu khoa học công nghệ cao và quản lý, cũng như khoa học xã hội và nhân văn. Trường được thành lập tại Bắc Kinh vào tháng 9 năm 1958. Sau Cách mạng Văn hóa, CAS đã tham gia tích cực vào công cuộc xây dựng USTC với sự hỗ trợ đầy đủ về nhân sự, tài chính và nghiên cứu khoa học. Trong 2 thập kỷ qua, USTC cũng nhận được sự hỗ trợ đặc biệt từ chính phủ Trung Quốc, nhờ đó đã trở thành một cơ sở giáo dục quan trọng để đào tạo nhân tài chất lượng cao và nghiên cứu khoa học cấp cao, và là một trong những trường đại học có ảnh hưởng nhất của Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Physics,Chemistry,Astronomy,Geophysics,History of science and technology,Nuclear science and technology,Safety Science and Engineering |
A | Mathematics,Biology |
A- | Statistics,Materials Science and Engineering,Computer Science and Technology,Environmental Science and Engineering,Software Engineering,Management Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
合肥市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | https://oic.ustc.edu.cn/ |
Telephone | +86-0551-63600279 |
tianlin@ustc.edu.cn |
22. ĐẠI HỌC HẠ MÔN (厦门大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại Học Hạ Môn là trường đại học Hoa Kiều đầu tiên do ông Trần Gia Canh – một nhà lãnh tụ yêu nước Hoa Kiều sáng lập vào năm 1921. Đây là trường đại học đầu tiên trong lịch sử giáo dục cận đại của Trung Quốc do một vị Hoa kiều sáng lập nên. Nằm ở vị trí tựa núi, giáp biển và sở hữu vẻ đẹp nên thơ, Đại Học Hạ Môn được mệnh danh là một trong 10 ngôi trường đẹp nhất Trung Quốc. Đại học Hạ Môn là một trường đại học tổng hợp cung cấp khá đầy đủ các chuyên ngành giáo dục bao gồm nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ, quản lý, nghệ thuật, giáo dục và khoa học y tế.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Marine Sciences |
A | Applied Economics,Chemistry,Statistics,Science of Business Administration |
A- | Law,Biology |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
厦门市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | https://admissions.xmu.edu.cn |
Telephone | +86-592-2184792 |
admissions@xmu.edu.cn |
23. ĐẠI HỌC SƠN ĐÔNG (山东大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Sơn Đông nằm tại thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, thuộc sự quản lý trực tiếp của bộ giáo dục Trung Quốc. Đây là một trong những trường đại học nổi tiếng lâu đời nhất cả nước, được thành lập năm 1901, và là một trong những trường đại học có thứ hạng cao, được nhà nước ưu tiên phát triển. Các chuyên ngành kỹ thuật của Đại học Sơn Đông được Trung tâm nghiên cứu khoa học và quản lý tại Trung Quốc xếp hạng cao trên toàn quốc. Đại học Sơn Đông mạnh về nghiên cứu trong các lĩnh vực vật lý, toán học và y học.
Trường Đại học Sơn Đông nằm ở thành phố xinh đẹp Uy Hải, được đánh giá là thành phố đáng sống nhất Trung Quốc. Thành phố có diện tích cây xanh chiếm đến 43.5%, có chất lượng không khí tốt ngang bằng với khu bảo tồn thiên nhiên.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Mathematics |
A | Marxist theory,Chinese Language and Literature |
A- | Applied Economics,Foreign Languages and Literatures,Control Science and Engineering,Pharmaceutical Science,Science of Business Administration |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
济南市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://www.istudy.sdu.edu.cn/ |
Telephone | +86 -531-88364854 |
admission@sdu.edu.cn |
24. ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG (中国海洋大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Hải Dương Trung Quốc (OUC) là một trường đại học tổng hợp nằm dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Giáo dục và đặc trưng bởi ngành hải dương học và khoa học thủy sản. Trường cung cấp các khóa học trong các lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học, Kinh tế, Quản lý, Kỹ thuật, Nông học, Dược, Luật, Sư phạm… Đây là một trong những trường đại học trọng yếu của Đề án 211 và Đề án 985.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Marine Sciences,Aquatic Product Science |
A | / |
A- | / |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
青岛市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://sie.ouc.edu.cn/ |
Telephone | +86-0532-85901666/85901555 |
iec@ouc.edu.cn |
25. ĐẠI HỌC VŨ HÁN(武汉大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại học Vũ Hán (WHU) là một trong những trường đại học tổng hợp danh tiếng của Trung Quốc và trực thuộc quản lý của Bộ giáo dục Trung Quốc. Đại học Vũ Hán được thành lập năm 1893 tại thành phố Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, vùng Hoa Trung – Trung Quốc, đây là thành phố mang đậm nét văn hóa, lịch sử với nhiều công trình kiến trúc, khu di tích nổi tiếng. Trường Vũ Hán tọa lạc trên đồi Lạc Gia, bênh cạnh Đông hồ, được đánh giá là một trong những trường đại học có kiến trúc và phong cảnh đẹp nhất thế giới, đặc biệt là mùa hoa anh đào nở với những di tích lịch sử lâu đời.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Marxist theory,Geophysics,Surveying and Mapping,Library Information and Archives Management |
A | Law,Biology,Software Engineering,Science of Public Management |
A- | Philosophy,Theoretical Economics,Chinese Language and Literature,Journalism and Communication,Mathematics,Physics,Chemistry,Geography,Computer Science and Technology,Hydraulic Engineering,Science of Business Administration |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
武汉市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://sie.whu.edu.cn/index.htm |
Telephone | +86-27-87647553/68753912 |
sie@whu.edu.cn |
26. ĐẠI HỌC KHKT HOA TRUNG(华中科技大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung là trường đại học trọng điểm cấp quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc, là một trong những trường đại học tổng hợp hàng đầu ở Trung Quốc hiện nay. Tiền thân của trường là Học viện Kỹ thuật Hoa Trung được thành lập năm 1952. Trường cung cấp các ngành như triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, nông nghiệp, khoa học, kỹ thuật, y học và quản lý. Năng lực đào tạo nghiên cứu của trường đứng đầu trong các trường ĐH trọng điểm quốc gia. Các trung tâm trực thuộc bao gồm: Trung tâm mạng máy tính giáo dục & nghiên cứu khoa học quốc gia khu vực Hoa Trung (CERNET), Trung tâm xử lý dữ liệu tính tăng cao quốc gia (Vũ Hán), Trung tâm thí nghiệm quang điện quốc gia, Trung tâm kỹ thuật giáo dục hiện đại và nhiều khu thí nghiệm hiện đại khác.
Trường Đại học KHKT Hoa Trung toạ lạc tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc thuộc miền Trung Trung Quốc. Các thắng cảnh nổi tiếng thế giới gần đấy gồm có: Trường Giang Tam Hiệp, Khu bảo tồn thiên nhiên Shennongjia, Trung tâm võ thuật và Đạo giáo núi Võ Đang. Trong thành phố có khu thắng cảnh Đông Hồ, Hoàng Hạc Lâu, chùa Quy Nguyên…Diện tích của trường xấp xỉ 4.520.000 m2, được bao phủ bởi hệ thống cây xanh phong phú, môi trường trong lành, cảnh sắc tươi đẹp, thực sự là nơi lý tưởng cho việc học tập và nghiên cứu.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Mechanical Engineering,Optical Engineering,Biomedical Engineering,Public Health and Preventive Medicine |
A | Journalism and Communication,Electrical Engineering,Computer Science and Technology |
A- | Physics,Biology,Power Engineering and Engineering Thermophysics,Control Science and Engineering,Clinical Medicine,Science of Business Administration,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
武汉市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育)、博士 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://iso.hust.edu.cn/ |
Telephone& Email | http://iso.hust.edu.cn/Contact_Us/Officers.htm |
27. ĐẠI HỌC TRUNG NAM(中南大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Trung Nam (CSU) tọa lạc ở Trường Sa, một thành phố có bề dày lịch sử và giàu văn hóa nổi tiếng ở miền Trung Nam Trung Quốc. Đây là một trường đại học trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục TQ. CSU được thành lập vào tháng 4 năm 2000 thông qua sự hợp nhất của 3 trường đại học: Đại học Công nghệ Trung Nam, Đại học Y Hồ Nam và Đại học Đường sắt Trường Sa.
CSU có các chương trình đào tạo như: Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học, Khoa học, Kỹ thuật, Y học, Quản lý và Nghệ thuật và Khoa học quân sự,…
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Metallurgical Engineering,Mining engineering,Nursing |
A | / |
A- | Marxist theory,Mechanical Engineering,Materials Science and Engineering,Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Civil Engineering,Safety Science and Engineering,Clinical Medicine,Management Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
长沙市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://iecd.csu.edu.cn |
Telephone | +86-731-88877515 |
admissions@csu.edu.cn |
28. ĐẠI HỌC TRUNG SƠN(中山大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Trung Sơn được thành lập năm 1924 tại thủ phủ Quảng Châu của tỉnh Quảng Đông bởi Tiến sĩ Tôn Trung Sơn, là một trong những trường đại học hàng đầu Trung Quốc và đứng đầu Nam Trung Quốc. Trường đại học Trung Sơn đang đào tạo rất nhiều ngành khoa học như: khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn, khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý và Y học. Trong khi vẫn đặt trọng tâm vào khoa học cơ bản, trường cũng đã đặc biệt chú ý đến việc phát triển khoa học ứng dụng.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Ecology,Science of Business Administration |
A | Marxist theory,Science of Public Management |
A- | Philosophy,Chinese Language and Literature,Chinese History,Mathematics,Physics,Chemistry,Biology,Basic Medicine,Clinical Medicine,Pharmaceutical Science |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
广州市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://iso.sysu.edu.cn |
Telephone& Email | http://iso.sysu.edu.cn/wp-content/themes/sysu-pc/html/en/contact-us.html |
29. ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HOA NAM (华南理工大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc (SCUT), nằm tại thành phố Quảng Châu, là một trong những trường đại học hàng đầu của Trung Quốc hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Giáo dục. Được thành lập từ năm 1952 đến nay, Đại học Công nghệ Hoa Nam ngày càng phát triển và mở rộng, các chuyên ngành trọng điểm của trường bao gồm Khoa học Công nghệ, Kinh tế, Quản lý, Khoa học xã hội, Luật, Y sinh. Đây cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo với quy mô phát triển lớn nhất miền nam Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Light Industry Technology and Engineering |
A | / |
A- | Mechanical Engineering,Materials Science and Engineering,Architecture,Chemical Engineering and Technology,Environmental Science and Engineering,Food science and Engineering,Management Science and Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
广州市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://www.scut.edu.cn |
Telephone&Email | http://www2.scut.edu.cn/sie_cn/2014/0330/c5078a79054/page.htm |
30. ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN (四川大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Tứ Xuyên (SCU), tọa lạc ở Thành Đô, thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc, là một trường có một lịch sử lâu đời và nhiều tiền thân, trong đó trường đầu tiên được thành lập vào năm 1740. Đại học Tứ Xuyên được hợp nhất từ ba trường đại học là Đại học Tứ Xuyên cũ, Đại học Khoa học và Công nghệ Thành Đô (CUST) và Đại học Khoa học Y khoa Tây Trung Quốc (WCUMS). Đại học Tứ Xuyên là một trường đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc. Hiện nay trường có quy mô lớn nhất và đào tạo nhiều chuyên ngành nhất ở khu vực miền Tây Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Stomatology |
A | Chinese Language and Literature |
A- | Marxist theory,Mathematics,Chemistry,Biology,Materials Science and Engineering,Chemical Engineering and Technology,Biomedical Engineering,Software Engineering,Clinical Medicine,Pharmaceutical Science,Nursing,Management Science and Engineering,Science of Business Administration,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
成都市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://soe.scu.edu.cn/ |
Telephone | +86-28-85401808/85407199(英语) |
nic8203@scu.edu.cn |
31. ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH(重庆大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại học Trùng Khánh được thành lập vào năm 1929, là trường đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc. Ngành đào tạo của trường đa dạng, bao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau như khoa học và công nghệ, pháp luật, các ngành kỹ thuật, xây dựng và kiến trúc, ngoại ngữ và nghệ thuật. Trong số các phòng ban khác nhau của trường, Đại học Trùng Khánh đặc biệt được xếp hạng cao trong các lĩnh vực Môi trường, Kỹ thuật, Công nghệ, Kinh doanh và Xây dựng.
Trùng Khánh là một trong các thành phố giàu có nhất Trung Quốc, đây là một thành phố cảng có khi hậu ẩm ướt cả năm. Khí hậu nơi đây tương đối ôn hòa, dễ chịu, rất thuận lợi cho việc sinh sống. Trường đại học Trùng Khánh có diện tích rộng 3,8 kilomet vuông, với không gian gần khu vực sông Gia Lăng và phía nam là núi Gele bao quanh, tạo cho trường một không gian đẹp thơ mộng.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | / |
A | / |
A- | Mechanical Engineering,Instruments Science and Technology,Electrical Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
重庆市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://study.cqu.edu.cn |
Telephone | +86-23-65111001 |
admissions@cqu.edu.cn |
32. ĐẠI HỌC KHKT ĐIỆN TỬ(电子科技大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Trung Quốc (UESTC) là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc tọa lạc ở thành phố Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên.
Được thành lập vào năm 1956, sau hơn sáu mươi năm phát triển, UESTC giờ đây đã phát triển thành một trường đại học đa ngành bao gồm các chương trình toàn diện trong ngành điện tử với trọng tâm là chuyên ngành khoa học và kỹ thuật điện tử. Lĩnh vực chính của trường là kỹ thuật, ngoài ra còn bao trùm cả khoa học, kỹ thuật, quản lý, khoa học xã hội, khoa học nhân văn và khoa học y tế.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Electronics Science and Technology,Information&Communication Engineering |
A | Computer Science and Technology |
A- | Optical Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
成都市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://en.uestc.edu.cn/admission.htm |
Telephone | +86-28-61830601 |
admission@uestc.edu.cn international@uestc.edu.cn |
33. ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY AN(西安交通大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Giao thông Tây An (XJTU) được thành lập năm 1959 tại Tây An. Trường được tách ra từ Đại học Giao thông có cơ sở đặt tại Thượng Hải. Ngay từ khi thành lập, trường đã được liệt kê là trường đại học trọng điểm. Đây là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Trung Quốc. Trường cũng là một thành viên của Liên đoàn C9 ở Trung Quốc.
XJTU à một trường đại học tổng hợp, các ngành đào tạo của trường bao gồm kỹ thuật, khoa học, y học, quản lý và khoa học xã hội, khoa học nhân văn, với khoa học và kỹ thuật là trọng tâm chính.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Power Engineering and Engineering Thermophysics,Electrical Engineering |
A | Mathematics,Mechanics,Mechanical Engineering,Science of Business Administration |
A- | Applied Economics,Marxist theory,Materials Science and Engineering,Electronics Science and Technology,Control Science and Engineering,Computer Science and Technology,Management Science and Engineering,Science of Public Management |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
西安市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生 |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://sie.xjtu.edu.cn |
Telephone | +86-29-82668063/82665924 |
adm-sie@mail.xjtu.edu.cn(本部) mbbs-adm@mail.xjtu.edu.cn(医学院) |
34. ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC(西北工业大学)
(1) GIỚI THIỆU
Được thành lập vào năm 1938 và tọa lạc tại thành phố cổ Tây An, Đại học Công nghiệp Tây Bắc (NPU) là một trong 15 trường đại học đầu tiên được tài trợ bởi Đề án 211, và cũng là một trong những trường đại học trọng điểm nằm trong Đề án 985 của Bộ Giáo dục. Đây là một trường đại học quốc tế hóa, đa dạng về chuyên ngành, đặc biệt có thế mạnh và thành tựu nổi bật về hàng không, vũ trụ và công nghệ hàng hải. Bên cạnh thế mạnh về khoa học kỹ thuật, Đại học Công nghiệp Tây Bắc cũng tập trung đào tạo các chuyên ngành về xã hội, kinh tế, quản lý và luật.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Aeronautical and Astronautical Science and Technology |
A | Materials Science and Engineering |
A- | Computer Science and Technology |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
西安市 | 工业和信息化部 | 985、211、一流大学A类 | YES | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://npuinternationalcollege.nwpu.edu.cn/ |
Telephone | +86-029-88492721 |
admission@nwpu.edu.cn |
35. ĐẠI HỌC LAN CHÂU(兰州大学)
(1) GIỚI THIỆU
Đại học Lan Châu, tọa lạc tại Lan Châu, thành phố thủ phủ của tỉnh Cam Túc, được thành lập vào năm 1909. Đây là trường đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc. Với sự sáp nhập của Đại học Y Lan Châu vào Đại học Lan Châu, trường đã trở thành một trường đại học đa ngành, bao gồm: khoa học xã hội, khoa học nhân văn, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học và nghệ thuật.
Đại học Lan Châu có thế mạnh trong nghiên cứu lý thuyết cơ bản, đạt được nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực Hóa học hữu cơ, Sinh học, Vật lý lý thuyết, Vật lý và Công nghệ hạt nhân, Từ học, Sinh lý học thực vật, Sinh thái học, Toán học cơ bản, Cơ học, Địa lý tự nhiên, Động lực học khái quát, Hóa học vô cơ, Hóa học phân tích.
Hiện tại, Đại học Lan Châu đang vươn lên như một trung tâm nghiên cứu toàn diện và trường đại học hàng đầu được công nhận ở cấp quốc tế.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | Pratacultural Science |
A | Ecology |
A- | / |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
兰州市 | 教育部 | 985、211、一流大学A类 | YES | 研修生、本科、硕士(汉语教育) |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://sice.lzu.edu.cn |
Telephone | +86-931-8912853 |
interadmission@lzu.edu.cn |
36. ĐH CÔNG NGHỆ QUỐC PHÒNG(国防科技大学)
(1) GIỚI THIỆU
Trường Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc (National University of Defense Technology – NUDT) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, là một trường đại học trọng điểm quốc gia Trung Quốc, chuyên đào tạo các nhà khoa học công nghệ, đội ngũ kỹ sư quân sự cho Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và các kỹ sư công nghệ cao cho sự nghiệp hiện đại hóa Trung Quốc. Trường được giám sát kép bởi Bộ Quốc phòng và Bộ Giáo dục, là một trong số ít các trường đại học hàng đầu Trung Quốc thuộc 2 đề án: Đề án 211 và Đề án 985.
NUDY được biết đến là trung tâm phát triển các siêu máy tính nhanh nhất thế giới hiện nay – Tianhe (Thiên Hà) của Trung Quốc. Ngoài các lĩnh vực nghiên cứu chính liên quan đến việc nhận biết mục tiêu chiến tranh thông tin và chiến tranh điện tử còn có công nghệ sinh trắc học, công nghệ nano, công nghệ laser, máy tính lượng tử, toán rời rạc, kỹ thuật tính toán, cơ điện tử, tự động hóa, hàng không vũ trụ… Trường NUDT cũng được chính phủ Trung Quốc lựa chọn làm lãnh đạo chương trình nghiên cứu không gian (Chinese space program) của Trung Quốc.
(2) CHUYÊN NGÀNH NỔI BẬT
A+ | System Theory,Computer Science and Technology,Software Engineering,Management Science and Engineering |
A | Optical Engineering,Information&Communication Engineering,Control Science and Engineering |
A- | Mechanical Engineering |
(3) THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG VÀ HỌC BỔNG
ĐỊA ĐIỂM | CƠ SỞ QUẢN LÝ | PHÂN HẠNG TRƯỜNG | CSC | CIS (HỌC BỔNG KHỔNG TỬ) |
长沙市 | 中国共产党中央军委 | 985、211、一流大学A类 | / | / |
(4) THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website | http://www.nudt.edu.cn |
Telephone | +86-0731-84574064 |
dfao@nudt.edu.cn |